Khi học tiếng Anh, nhiều người gặp khó khăn trong việc giải nghĩa null là gì. Đây là một từ khá ít gặp nên thường làm người nghe bối rối. Vậy cụ thể null là từ miêu tả điều gì, cách dùng như thế nào? Mời bạn hãy cùng hamhoc.edu theo dõi bài viết sau để biết thêm thông tin nhé!
“Null” là một từ tiếng Anh có nghĩa là vô hiệu lực, không có giá trị, hoặc là bằng không. Trong câu, từ null có thể đóng vai trò làm danh từ, tính từ và cả động từ.
Null có cách phát âm là : /nʌl/. Âm /ʌ/ trong tiếng Anh rất khó phát âm nên bạn có thể tham khảo các video hoặc file luyện nói để có thể nắm được cách phát âm một cách chính xác nhé.
Ví dụ 1: If the contract has not been signed by witnesses, it is considered null and void. Dịch nghĩa: Nếu hợp đồng không có chữ ký của người làm chứng thì coi như vô hiệu.
Ví dụ 2: The researcher may actually expect that the null hypothesis is faulty and should be rejected in favor of the alternative H1. Dịch nghĩa: Nhà nghiên cứu có lẽ thực sự mong rằng giả thuyết vô hiệu là sai và nên bị bác bỏ để ủng hộ giả thuyết thay thế H1.
Ngoài ra, null còn được biết đến như là viết tắt của ký tự rỗng trong toán học và tin học. Đây là một ký tự điều khiển có giá trị bằng 0 (zero). Thuật ngữ null xuất hiện ở nhiều bảng mã trong toán học và có mặt ở hầu hết các ngôn ngữ lập trình chủ yếu như Pascal hoặc C++.
Từ “Null” có thể vừa làm tính từ, danh từ và cả động từ trong câu. Tuy nhiên, vai trò phổ biến nhất của null là làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ đi kèm.
Khi làm tính từ, “null” có nghĩa là không có quyền lực về pháp lý, vô hiệu lực, vô giá trị, vô dụng, không có cá tính, không biểu lộ tâm tính. Trong đó, null thường xuất hiện trong cụm từ “null and void” để chỉ sự vô hiệu lực (đồng nghĩa với “invalid”)
Ví dụ: This contract has been declared null and void due to expiration. (Hợp đồng này đã bị tuyên bố vô hiệu do hết hạn.)
Khi là một danh từ, “null” mang nghĩa là một giá trị rỗng hoặc là một số 0. Theo đó, từ này thường được sử dụng sau động từ
Ví dụ: Red flags may be used to prevent nulls by bringing attention to the absence of a value in the table. (Dấu đỏ có thể được sử dụng để ngăn chặn các giá trị rỗng bằng cách tập trung sự chú ý đến sự vắng mặt của một giá trị trong bảng)
Ngoài ra, khi null đóng vai trò làm động từ, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau: S+ V(null) + O+ adv
Trong trường hợp này, null mang nghĩa là triệt tiêu. Cụ thể hơn, từ null tức là loại bỏ tác dụng của một cái gì đó bằng cách tạo ra tác động hoặc ảnh hưởng ngược lại.
Sau khi hiểu được null là gì, bạn có thể sử dụng từ này để làm cho câu văn tiếng Anh thêm hay hơn. Tuy nhiên, đây là một từ khá formal mà mang tính học thuật cao nên ít được sử dụng trong văn nói.
Do đó, khi nói chuyện thì bạn có thể thay từ null bằng những từ như: invalid, void, nothing, chaffy, empty, vain, valueless, worthless, absent, negative,… để người nghe dễ hiểu hơn.
Bài viết trên đã giải thích nghĩa của từ null là gì và đưa ra một số cách sử dụng. Bạn có thể tập đặt câu cho từ null theo để có thể nhớ từ vựng này lâu hơn. Hãy ghé qua hamhoc.edu để biết nhiều kiến thức tổng hợp hơn nhé!
Bài viết liên quan
Chứng Chỉ IC3 là gì? Những lưu ý khi đăng ký thi IC3
Chứng chỉ IC3 là gì? Đây là câu hỏi được nhiều người thắc mắc, đặc biệt là những bạn...
Tỉnh rộng nhất Việt Nam là tỉnh nào? – Giải đáp địa lý Việt
Tỉnh rộng nhất Việt Nam là tỉnh nào? Tỉnh này có những đặc điểm gì? Lịch sử phát triển...
Chau Chuốt hay Trau Chuốt – Hiểu cách dùng từ chính xác
Nên sử dụng từ chau chuốt hay trau chuốt là thắc mắc của không ít người hiện nay. Xét...
Ngành Marketing cần học những môn gì? Tổng quan ngành MKT
Marketing là một ngành học rất hấp dẫn và thu hút nhiều sinh viên hiện nay. Marketing là chuỗi...
Tỳ là gì? – Những thông tin cần biết về tỳ trên cơ thể
Tỳ là gì vẫn chưa có nhiều người thực sự hiểu về bộ phận này. Đây là bộ phận...
Tập hợp Q và tất tần tật những điều thú vị nên biết
Tập hợp Q là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong toán học trung học cơ sở. Tuy...